Bạn có ý tưởng kinh doanh?
Bạn muốn thành lập công ty nhưng chưa rõ quy trình, thủ tục pháp lý và những rủi ro có thể phát sinh?
LUẬT THĂNG LONG cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật, giúp bạn nhanh chóng khởi nghiệp và vận hành doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp, an toàn và tiết kiệm thời gian tối đa.
Căn cứ pháp lý thực hiện:
-
Luật Doanh nghiệp 2020
-
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
-
Các văn bản liên quan đến thuế, bảo hiểm, con dấu, hóa đơn điện tử…
DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ VẤN PHÁP LÝ TRỌN GÓI, UY TÍN – NHANH CHÓNG – HỢP PHÁP |
- Tặng 500 số HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ và 1 NĂM Chữ ký số
- Tặng ngay tài khoản ngân hàng số đẹp tại ngân hàng MB, TechcomBank, được hỗ trợ tận nhà
- Tặng ngay dấu tròn công ty
- Miễn phí đăng ký tài khoản thuế điện tử và nộp tờ khai thuế môn bài khi mua chữ ký số
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
- Tư vấn đặt tên doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật
- Tư vấn ngành nghề kinh doanh hợp pháp, không rủi ro pháp lý
- Soạn hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Khắc dấu tròn pháp nhân và thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia
- Tư vấn thủ tục thuế, hóa đơn, chữ ký số sau thành lập
BẠN CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG KIẾN THỨC GÌ |
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
- Chuẩn bị kiến thức về thuế và khai báo thuế cho doanh nghiệp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 có các loại hình doanh nghiệp sau:
|
|
|
|
|
Theo điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Theo điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Theo điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần như sau:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Theo điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty hợp danh như sau:
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Theo điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân như sau:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có những quy định, điều kiện và phương thức hoạt động khác nhau.
Để có thể lựa chọn loai hình phù hợp thì phải tùy thuộc và đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như mong muốn, mục đích của chủ sở hữu.
Để đảm bảo được quyền lợi và tránh những rủi ro pháp lý liên quan thì doanh nghiệp cần hiểu rõ những quy định trên. Ngoài ra do đặc thù kinh doanh của mỗi đơn vị doanh nghiệp là khác nhau nên sẽ có những lưu ý cho mỗi doanh nghiệp trong từng điều kiện cụ thể. Luật Thăng Long sẽ tư vấn cho khách hàng trong từng điều kiện cụ thể.
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ |
GÓI DỊCH VỤ | CHI PHÍ | THỜI GIAN |
Gói chậm
|
799.000 | 12 – 18 ngày làm việc |
Gói phổ thông
|
1.199.000 | 6 – 8 ngày làm việc |
Gói nhanh
|
4.499.000 | 1 – 2 ngày làm việc |
ĐẢM BẢO UY TÍN
|
Doanh nghiệp tại bất cứ tỉnh thành nào trên phạm vi toàn quốc hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
CHỌN TỈNH/ TP DOANH NGHIỆP CỦA BẠN ĐANG HOẠT ĐỘNG VÀ GỌI TỔNG ĐÀI HƯỚNG DẪN
TỈNH, THÀNH PHỐ |
TỈNH, THÀNH PHỐ | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỈNH, THÀNH PHỐ |
An Giang | Đắk Nông | Kon Tum | Quảng Trị |
Bà Rịa – Vũng Tàu | Điện Biên | Lai Châu | Sóc Trăng |
Bắc Giang | Đồng Nai | Lâm Đồng | Sơn La |
Bắc Kạn | Đồng Tháp | Lạng Sơn | Tây Ninh |
Bạc Liêu | Gia Lai | Lào Cai | Thái Bình |
Bắc Ninh | Hà Giang | Long An | Thái Nguyên |
Bến Tre | Hà Nam | Nam Định | Thanh Hóa |
Bình Định | Hà Nội | Nghệ An | Thừa Thiên Huế |
Bình Dương | Hà Tĩnh | Ninh Bình | Tiền Giang |
Bình Phước | Hải Dương | Ninh Thuận | Hồ Chí Minh |
Bình Thuận | Hải Phòng | Phú Thọ | Trà Vinh |
Cà Mau | Hậu Giang | Phú Yên | Tuyên Quang |
Cần Thơ | Hòa Bình | Quảng Bình | Vĩnh Long |
Cao Bằng | Hưng Yên | Quảng Nam | Vĩnh Phúc |
Đà Nẵng | Khánh Hòa | Quảng Ngãi | Yên Bái |
Đắk Lắk | Kiên Giang | Quảng Ninh |
LUẬT THĂNG LONG
Điện thoại: 0814 661 888 Email: thanglong.tuvandoanhnghiep247@gmail.com |